Tìm Kiếm Hán Tự Bộ
Tra Hán Tự
Danh Sách Từ Của 觀QUAN,QUÁN
Hán

QUAN,QUÁN- Số nét: 24 - Bộ: KIẾN 見

ONカン
KUN觀る みる
  觀す しめす
  • Xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là "quan". Như "quan hải" 觀海 xem bể, xem xét thiên văn gọi là "quan tượng" 觀象, xem xét dân tục gọi là "quan phong" 觀風, ngần ngừ không quyết gọi là "quan vọng" 觀望.
  • Cái hình tượng đã xem, như "trang quan" 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm.
  • Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là "quan". Như "dung quan" 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra.
  • Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là "đạt quan" 達觀, nay ta nói "lạc quan" 樂觀 coi là vui, "bi quan" 悲觀 coi là thương, "chủ quan" 主觀 coi là cốt, "khách quan" 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
  • So sánh.
  • Soi làm gương.
  • Chơi.
  • Một âm là "quán". Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là "quán". Như "nhất tâm tam quán" 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, "chỉ quán" 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói "quán ngã sinh vô cữu" 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép "quán" 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là "Quán thế âm" 觀世音.
  • Làm nhà trên cái đài gọi là "quán". Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là "nhật quán" 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là "quán".
  • Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là "quán".