さっき:vừa nãy.
さっき おたくから でんわが ありました。
Vừa nãy tôi đã có điện thoại từ gia đình.
たったいま:ban nãy, chỉ tới lúc này.
たったいま おきた ところです。
Tôi đã ngủ dậy ban nãy.
いつか:khi nào đó.
いつか じぶんで いえを たてたいです。
khi nào đó tôi muốn tự mình xây dựng nhà.
このごろ:dạo này, gần đây/
わたなべさんは このごろ はやく かえります。
Dạo này chi watanabe trở về nhà sớm.
しばらく:lâu.
ねむいとき、くるまを とめて、しばらく ねます。
Lúc buồn ngủ tôi dùng xe lại ngủ 1 giấc dài.
ずっと:suốt.
ずっと にほんに すむ つもりです。
Tôi dự định sống ở nhật suốt.
いつでも:
いつでも NHKを けんがくする ことができます。
Bất cứ khi nào tôi cũng có thể tham quan học tập trong đài NHK.
たいてい:thường, nói chung.
やすみのひは たいてい えを かいています。
Ngày nghỉ tôi thường vẽ tranh.
たまに:đôi khi, thỉnh thoảng.
えいがは あまり みませんが、たまに テレビで ふるいえいがを みます。
Phim thì tôi không hay xem nhưng đôi khi xem phim cũ trên tivi.
さきに、さいしょに、さいごに。
さきに:trước, phía trước
さきに おかしを たべて、それから おちゃを のみます。
Ăn kẹo trước sau đó thì uống trà.
さいしょに:trước tiên, đầu tiên.
さいしょに たなかせんせいを ごしょうかいします。
Trước tiên là giới thiệu về giáo viên tanaka.
さいごに:cuối cùng, sau cùng.
さいごに へやを でる ひとは でんきを けしてください。
Người ra khỏi phòng sau cùng hãy tắt điện.