Tìm Kiếm Hán Tự Bộ
Tra Hán Tự
Danh Sách Từ Của 幕MẠC
Hán

MẠC- Số nét: 13 - Bộ: THẢO 屮

ONマク, バク
  • Cái màn che ở trên gọi là mạc. Trong quân phải dương màn lên để ở, nên chỗ quan tướng ở gọi là mạc phủ 幕府. Các ban khách coi việc văn thư ở trong phủ gọi là mạc hữu 幕友, thường gọi tắt là mạc. Nay thường gọi các người coi việc tờ bồi giấy má ở trong nhà là mạc, là bởi nghĩa đó. Thường đọc là mộ
  • Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc 開幕 mở màn, dẫn đầu.
  • Có khi dùng như chữ mạc 漠.
  • Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền.


Từ hánÂm hán việtNghĩa
MẠC PHỦ Mạc phủ
僚長 MẠC LIÊU TRƯỜNG,TRƯỢNG trưởng nhóm nhân viên
を下ろす MẠC HẠ hạ màn
MẠC màn; rèm
ĐẢO MẠC sự lật đổ chế độ Mạc phủ
TRỪ MẠC sự khai mạc; sự khánh thành; sự công khai;việc mở tấm vải phủ (cho buổi lễ khánh thành bức tượng, tác phẩm); khánh thành; bỏ màn
NHẬP MẠC sự thăng cấp lên cấp thượng đẳng (Sumo); sự lên đai (Sumô)
NỘI MẠC hậu trường
NỘI MẠC hậu trường
LAO MẠC VIÊM viêm màng phổi
THIÊN MẠC màn; trại; lều
TỰ MẠC phụ đề
TỰ MẠC màn sân khấu
THẢO MẠC sự tấn công chế độ Mạc phủ
する BẾ MẠC bế mạc
KHAI MẠC khai mạc;lễ khai mạc
する KHAI MẠC mở màn
揚げ DƯƠNG MẠC Rèm cửa lối dẫn vào hậu trường trong kịch Nô
処女 XỬ,XỨ NỮ MẠC màng trinh