(Danh) Nhạc, ngũ âm bát thanh đều gọi là âm nhạc cả. ◇Tả truyện 左傳: Cố hòa thanh nhập ư nhĩ nhi tàng ư tâm, tâm ức tắc nhạc 故和聲入於耳而藏於心, 心億則樂 (Chiêu Công nhị thập nhất niên 昭公二十一年) Cho nên tiếng nhịp nhàng vào tai và giữ ở trong lòng, lòng thấy yên vui tức là nhạc.
Một âm là lạc. (Tính) Vui, thích. ◎Như: Hiếu tử chi tang thân dã, văn nhạc bất lạc 孝子之喪親也聞樂不樂 (Hiếu Kinh 孝經) Con chịu tang cha mẹ, nghe âm nhạc không thấy vui thích.
Lại một âm là nhạo. (Động) Yêu thích, ưa. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Chí nhạo ư tĩnh xứ, Xả đại chúng hội nháo, Bất nhạo đa sở thuyết 志樂於靜處, 捨大眾憒鬧, 不樂多所說 (Tòng địa dũng xuất phẩm đệ thập ngũ 從地湧出品第十五) Ý thích ở chỗ vắng, Bỏ đám đông ồn ào, Không ưa nói bàn nhiều.