Tìm Kiếm Hán Tự Bộ
Tra Hán Tự
Danh Sách Từ Của 隱ẨN,ẤN
Hán

ẨN,ẤN- Số nét: 17 - Bộ: PHỤ 阝、阜

ONイン, オン
KUN隱す かくす
  隱れる かくれる
  隱る よる
  • Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là "ẩn hoạn" 隱患, mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là "ẩn tình" 隱情, v.v.
  • Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là "ẩn luân" 隱淪 hay "ẩn dật" 隱逸.
  • Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là "ẩn". Như "ẩn ư bình hậu" 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
  • Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là "ẩn". Như "tử vị phụ ẩn" 子爲父隱 con giấu cho cha.
  • Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là "ẩn". Như sách Luận ngữ 論語 nói "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎,吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
  • Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là "dân ẩn" 民隱.
  • Xót, nghĩ. Như Mạnh tử 孟子 nói "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa" 王若隱其無罪而就死地 nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
  • Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là "ẩn". Như "ẩn ẩn" 隱隱 lờ mờ, "ẩn nhiên" 隱然 hơi ro rõ vậy, "ẩn ước" 隱約 lấp ló, v.v.
  • Lời nói đố.
  • Tường thấp.
  • Một âm là "ấn". Tựa. Như "ấn kỷ nhi ngoạ" 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, "ẩn nang" 隱? tựa gối. Tục viết là 隠.