Nhiều. Như kinh Thi có câu "thụ phúc bất na" 受福不那 chịu phúc chẳng nhiều.
An nhàn. Như "hữu na kì cư" 有那其居 chỗ ở an nhàn.
Nào, gì.
"A na" 阿那 xinh xắn mềm mại.
Tiếng Phạn, "Chi na" 支那 nước Tàu, "duy na" 維那 kẻ giữ phép trong chùa, "đàn na" 檀那 kẻ bố thí, cũng gọi là "đàn việt" 檀越, "sát na" ?那 một loáng, nói cái thời gian rất ngắn.
Một âm là "nả". Nào. Như "nả xứ" 那處 chỗ nào, "nả kham" 那堪 sao chịu được. Cũng có khi đọc là "na".