Cung kính, ngay ngắn nghiêm nghị, không có cái dáng trễ nải gọi là "túc".
Răn, bảo, thi hành mệnh lệnh nghiêm ngặt cho người sợ không dám làm bậy gọi là "túc thanh" 肅清, "túc tĩnh" 肅靜, v.v. Lạy rập đầu xuống gọi là "túc bái" 肅拜, gọi tắt là "túc". Như trong lối viết thư hay dùng những chữ "kính túc" 敬肅, "túc thử" 肅此 cũng là nói nghĩa ấy cả (kính viết thư này).