Xếp, con. Tính số vải lụa gọi là "thất", đời xưa tính dài bốn trượng là một "thất". Một con ngựa cũng gọi là "nhất thất" 一匹. Tục cũng dùng cả chữ "thất" 疋.
Dôi, như "thất dịch" 匹敵, "thất trù" 匹儔 nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau.
Dơn, lẻ. Như "thất phu" 匹夫, "thất phụ" 匹婦 một người đàn ông thường, một người đàn bà thường.