Dùng để tỉ dụ cái sức oai mạnh. Như "hổ bôn" 虎賁 kẻ dũng sĩ, "hổ trướng" 虎帳 trướng hùm, chỗ quan võ ngồi.
Vật gì hình như cái mồm hếch về một bên đều gọi là "hổ". Như chỗ khe ngón tay cái với ngón tay trỏ gọi là "hổ khẩu" 虎口. Vì thế nên bấm đốt tay tính số gọi là "nhất hổ" 一虎. Lối đánh cờ ba quân đứng ba góc cũng gọi là "hổ".