Tìm Kiếm Hán Tự Bộ
Tra Hán Tự
Danh Sách Từ Của 覺GIÁC,GIÁO
Hán

GIÁC,GIÁO- Số nét: 20 - Bộ: KIẾN 見

ONカク
KUN覺える おぼえる
  覺ます さます
  覺める さめる
  覺る さとる
  がく
  • Hiểu biết, hiểu những điều không biết đến gọi là "giác". Đạo Phật cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là "Giác vương" 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là "chánh giác" 正覺. Nguyễn Trãi 阮薦 : "Giác lai vạn sự tổng thành hư" 覺來萬事總成? tỉnh ra muôn sự thành không cả.
  • Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là "cảm giác" 感覺 hay "tri giác" 知覺.
  • Cáo mách, phát giác ra.
  • Bảo.
  • Người hiền trí.
  • Cao lớn.
  • Thẳng.
  • Một âm là "giáo". Thức, đang ngủ thức dậy gọi là "giáo".