Tìm Kiếm Hán Tự Bộ
Tra Hán Tự
Danh Sách Từ Của 梅MAI
Hán

MAI- Số nét: 10 - Bộ: MỘC 木

ONバイ
KUN うめ
  • (Danh) Cây mơ. Đầu xuân nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai 綠萼梅, nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng.
  • (Danh) Kinh Thư có câu: Nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai 若作和羹, 爾惟鹽梅 (Thuyết mệnh hạ 說命下) Nếu nấu canh ăn, chỉ nên dùng muối và mơ. Muối mặn, mơ chua làm gia vị cho canh ngon, ý nói việc lương tướng hiền thần giúp vua trị nước. Nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調梅 hay hòa mai 和梅 là bởi ý đó.
  • (Danh) Kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 mai rụng, nói sự trai gái lấy nhau cập thời. Nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là phiếu mai là bởi cớ đó.
  • (Danh) Mùa. Các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết 梅節.


Từ hánÂm hán việtNghĩa
MAI cây mai;mai
の木 MAI MỘC mai; cây mơ; cây mai; mơ
雨期 MAI VŨ KỲ mùa mưa
雨明け MAI VŨ MINH cuối mùa mưa
雨入り MAI VŨ NHẬP bước vào mùa mưa
MAI VŨ mùa mưa
MAI VŨ mùa mưa
MAI TỬU rượu thanh mai; rượu mơ; rượu mai
MAI KIẾN ngắm hoa mai; ngoạn thưởng hoa mai
MAI ĐỘC bệnh giang mai
干し MAI CAN ô mai
MAI CAN ô mai
の花 MAI HOA hoa mai
NHẬP MAI bước vào mùa mưa
THANH MAI Quả mơ còn xanh; Quả mơ; hoa mơ
DIÊM MAI trạng thái; tình hình; tình trạng;việc gia giảm gia vị; thêm mắm thêm muối; may mắn
KHÔNG,KHỐNG MAI VŨ mùa mưa ít mưa
HỒNG MAI cây mai hồng; cây hồng mai
NÃO MAI ĐỘC Bệnh giang mai não
菜種 THÁI CHỦNG MAI VŨ Đợt mưa kéo dài liên tục từ hạ tuần tháng 3 khi hoa của các loại rau bắt đầu nở cho đến tháng 4