Vùi lấp mất. Bị vùi lấp vào trong đất gọi là "hãm". Nguyễn Trãi 阮薦 : "Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư họa khanh" ?蒼生於虐?,陷赤子於禍坑 nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥).
"Hãm tịnh" 陷穽 cam hố. Người đi săn đào hố lừa các giống thú sa xuống đấy không lên được nữa, rồi bị bắt sống lấy gọi là "hãm tịnh". 3 Hãm hại. Như dẫn dụ cho người phạm tội gọi là "cấu hãm" 構陷. Đặt lời buộc cho người mắc tội gọi là "vu hãm" 誣陷.
Phá hoại. Như thành thị bị tàn phá gọi là "thành hãm" 城陷, trận bị phá tan gọi là "trận hãm" 陣陷.