Tìm Kiếm Hán Tự Bộ
Tra Hán Tự
Danh Sách Từ Của 靈LINH
Hán

LINH- Số nét: 24 - Bộ: VŨ 雨

ONレイ, リョウ
KUN たま
  • Thần linh. Khí tinh anh của khí dương gọi là "thần" 神, khí tinh anh của khí âm gọi là "linh" 靈, ý nói vật gì được khí tinh anh đúc lại hơn cả trong các vật cùng loài với nó vậy. Như người là giống linh hơn cả muôn vật, con kỳ lân, con phượng hoàng, con rùa, con rồng gọi là "tứ linh" 四靈 bốn giống linh trong loài vật.
  • Thần. Như "bách thần" 百神 gọi là "bách linh" 百靈, thần núi gọi là "sơn linh" 山靈, v.v.
  • Người chết gọi là "linh", ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Dặt bài vị thờ kẻ chết gọi là "thiết linh" 設靈.
  • Uy phúc không hiện rõ gọi là "linh". Như "thanh linh" 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy.
  • Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là "linh".
  • Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ.